
TỤY (PANCREAS)
Tụy nằm hầu như ở phía sau dạ dày (Hình 4.107 và 4.108). Chúng trải dài trên thành bụng sau, từ tá tràng (duodeum) ở bên phải đến lách (spleen) ở bên trái.
Tụy là một tạng sau phúc mạc trừ một phần nhỏ của đuôi, bao gồm một đầu, mỏm móc, cổ, thân và đuôi tụy.
– Đầu tụy nằm trong đường cong hình chữ C của tá tràng.


– Đi ra từ phần dưới đầu tụy là mỏm móc (uncinate process) đi ra sau mạch máu mạc treo tràng trên (superior mesenteric vessels).
– Cổ tụy đi phía trước mạch máu mạc treo tràng trên. Phía sau cổ tụy là tĩnh mạch mạc treo tràng trên (superior mesenteric veins) và tĩnh mạch lách (spleen veins) kết hợp hình thành nên tĩnh mạch cửa (portal veins).
– Thân tụy (body) mở ra từ cổ tụy (neck) và chạy thẳng đến đuôi tụy (tail).
– Đuôi tụy nằm giữa hai lớp của dây chằng lách thận (splenorenal ligament).
Ống tụy (pancreatic duct) bắt đầu từ đuôi tụy. Đi qua phía bên phải nhờ thân tụy và sau khi đi vào đầu tụy thì đi xuống dưới. Trong phần dưới của đầu tụy, ống tụy hợp với ống mật. Sự hợp nhất của hai cấu trúc này hình thành nên bóng gan tụy (bóng Vater), rồi đi vào phần xuống của tá tràng ở nhú tá tràng lớn (major duodenal papilla). Xung quanh nhú là cơ thắt của nhú (sphincter ampulla) (cơ thắt Oddi), là một tập hợp các cơ trơn.
Ống tụy phụ (accessory pancreatic duct) đổ vào trong tá tràng ngay trên nhú tá tràng lớn, nhú tá tràng bé (minor đuoenal papilla) (Hình 4.109). Nếu đi ngược từ nhú tá bé vào ống tụy phụ, sẽ phát hiện ra một điểm phân nhánh:
– Một nhánh tiếp tục đi về phía bên trái, qua đầu tụy và có thể nối với ống tụy ở vị trí ống tụy rẽ hướng xuống dưới.
– Nhánh thứ hai đi xuống vào trong phần dưới của đầu tụy, phía trước ống tụy, và kết thúc trong mỏm móc.
Ống tụy chính và ống tụy phụ thường có liên hệ với nhau. Sự xuất hiện của hai cấu trúc này phản ánh nguồn gốc phôi thai của tụy từ của ruột trước (foregut).

Động mạch cấp máu cho tụy (Hình 4.110) bao gồm:
– Động mạch vị tá tràng (gastroduodenal) từ động mạch gan chung (common hepatic artery) (một nhánh của thân tạng (celiac trunk))
– Động mạch tá tụy trước trên (anterior superior pancreaticoduodenal artery) từ động mạch vị tá tràng.
– Động mạch tá tụy sau trên (posterior superior pancreaticoduodenal artery) từ động mạch vị tá tràng.
– Động mạch tụy lưng (dorsal pancreatic artery) từ động mạch tụy dưới (inferior pancreatic artery) (một nhánh của động mạch lách (spleen artery)).
– Động mạch tụy lớn (great pancreatic artery) từ động mạch tụy dưới.
– Động mạch tá tụy trước dưới (anterior inferior pancreaticoduodenal artery) từ động mạch tá tụy dưới (inferior pancreaticoduodenal artery) (một nhánh của động mạch mạc treo tràng trên (superior mesenteric artery))
– Động mạch tá tụy sau dưới (posterior inferior pancreaticoduodenal artery) từ động mạch tá tụy dưới (một nhánh của động mạch mạc treo tràng trên).
